NEOMAX 201 | SƠN CHỐNG THẤM POLYURETHANE ĐÀN HỒI 2 THÀNH PHẦN
Sơn chống thấm Polyurethane 2 thành phần Neomax 201
ỨNG DỤNG NEOMAX 201
Dùng để tạo ra lớp phủ chống thấm cho:
Mái, sê nô mái; sân thượng; sân phơi; ban công; lô gia; tường ngoài nhà;
Bồn trồng cây; bồn hoa;
Khu vệ sinh;
Bể bơi; bể chứa nước thải; bể nước cứu hoả.
ƯU ĐIỂM
Neomax 201 có những ưu điểm sau:
- Chỉ cần thi công duy nhất một lớp với độ dày bất kỳ theo thiết kế, tiết kiệm chi phí nhân công;
- Thi công dễ dàng bằng chổi quét, con lăn hoặc máy phun chuyên dụng;
- Có các tính chất cơ lý tuyệt vời như độ bền kéo và độ giãn dài cao;
- Khả năng bám dính tốt hầu hết với các loại nền và bề mặt;
- Sau khi thi công tạo thành màng liên tục, không có các mối nối;
- Khả năng chống chịu được các vết nứt của nền tuyệt vời;
- Tính năng chống thấm hoàn hảo;
- Không độc hại sau khi đã khô hoàn toàn;
- Tuổi thọ kéo dài trên 20 năm nếu được thi công lớp phủ bảo vệ Neomax® Topcoat T14.
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM NEOMAX 201
Thành phần A:
Trạng thái: Dạng lỏng;
Màu sắc: Màu xanh lá cây.
Thành phần B:
Trạng thái: Dạng lỏng;
Màu sắc: Màu vàng nhạt.
QUY CÁCH
Bộ 7.2 kg:
Thành phần A: 5.4 kg
Thành phần B: 1.8 kg
Bộ 20 kg:
Thành phần A: 15 kg
Thành phần B: 5 kg
Hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT NEOMAX 201
- Thời gian thi công: ≤ 30 phút
- Thời gian khô không dính tay: 3 ÷ 4 giờ
- Thời gian khô hoàn toàn:≥ 24 giờ
- Độ bám dính trên nền bê tông 30 MPa đã quét lót bằng Neomax® Primer P11: Không tách chân
- Cường độ kéo đứt (ASTM D412): ≥ 2.0 MPa
- Độ giãn dài khi đứt (ASTM D412): ≥ 600 %
- Độ bền xé rách (ASTM D624):≥ 14.5 MPa
- Độ cứng Shore A (ASTM D2240):50 ± 10
Ghi chú: Các chỉ tiêu kỹ thuật được thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt độ 25oC, độ ẩm không khí 50%. Các mẫu thí nghiệm được gia công ở 28 ngày tuổi.
QUY TRÌNH THI CÔNG NEOMAX 201
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt bê tông cũ hoặc mới, bề mặt gạch gốm, gạch men,… đều phải mài bằng máy chuyên dụng trước khi thi công chống thấm bằng Neomax® 201. Sau đó vệ sinh sạch bề mặt bằng máy thổi bụi, máy hút bụi… Tuyệt đối không được dùng nước để làm sạch.
Kiểm tra lại bề mặt sau khi mài, nếu bị rỗng, rỗ hoặc bong tróc,… cần phải được sửa chữa bằng vữa chuyên dụng hoặc sử dụng sản phẩm Neomax® Primer P11 trộn với xi măng theo tỷ lệ 1:1 để tiến hành trám vá, sửa chữa.
Kiểm tra độ ẩm bề mặt cần chống thấm, độ ẩm cho phép thi công không quá 8%.
THI CÔNG
- Thi công ngay Neomax 201sau khi trộn bằng bàn gạt hoặc máy phun chuyên dụng lên bề mặt đã được thi công lớp lót Neomax Primer P11. Vui lòng tham khảo Tài liệu mới nhất của sản phẩm Neomax Primer P11 để biết thêm các thông tin kỹ thuật và chỉ dẫn thi công.
- Sử dụng ru lô gai để phá bọt bề mặt.
- Thi công 1 lớp duy nhất với định mức đã được phê duyệt.
- Định mức lý thuyết: 1.3 kg/m2cho lớp phủ dày 1mm.
- Trong trường hợp thi công lộ thiên, nên thi công lớp phủ bảo vệ Neomax Topcoat T14. Lớp phủ sau khi thi công có độ thẩm mỹ cao, khả năng chống mài mòn rất tốt, bền vững dưới mọi điều kiện thời tiết. Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật của sản phẩm Neomax Topcoat T14để biết thêm các thông tin kỹ thuật và chỉ dẫn thi công.
- Trong trường hợp hoàn thiện bề mặt bằng các lớp vữa hoặc dán gạch, trong khi lớp Neomax 201vẫn còn dính, rắc kín bề mặt bằng cát khô hoàn toàn, cỡ hạt 0.4 – 0.8mm, giúp tạo ra bề mặt nhám để liên kết với các lớp hoàn thiện phía trên.
LƯU Ý
- Thời gian thi công Neomax 201 không quá 30 phút (phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường).
- Chỉ thi công trong điều kiện thời tiết khô ráo, thuận lợi.
- Có thể dùng không vượt quá 50-100ml dung môi Neomax® Thinner 201 để tráng rửa thành phần B, sau đó đổ cùng vào thành phần A để khuấy trộn.
BẢO QUẢN
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát;
- Tránh để sản phẩm trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời;
- Sản phẩm dễ bắt lửa nên cần bảo quản tránh xa các nguồn nhiệt và nguồn gây cháy.
HẠN SỬ DỤNG: 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
MẬT ĐỘ TIÊU THỤ: 1.3 kg/m2 cho lớp phủ dày 1mm.
NHIỆT ĐỘ CHO PHÉP THI CÔNG: 10oC – 35oC
SẢN XUẤT THEO: TCCS 02:2018/NEOMAX